Mực nước các hồ thủy điện
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mực nước các hồ thủy điện, tầm quan trọng của việc quản lý và kiểm soát mực nước, cũng như những thách thức mà các nhà quản lý phải đối mặt trong quá trình điều hành hệ thống thủy điện.
Hồ thủy điện là một công trình kỹ thuật xây dựng nhằm thu thập nước từ các nguồn nước như sông, hồ, suối và lưu giữ nó trong một hồ chứa để tạo ra điện năng. Các hồ thủy điện được xây dựng với mục đích tạo ra điện năng bằng cách sử dụng năng lượng thủy động học, nghĩa là năng lượng của nước chảy qua một bộ phận thiết bị để tạo ra năng lượng cơ khí, sau đó được chuyển đổi thành năng lượng điện.
Các hồ thủy điện được thiết kế để lưu trữ nước và giảm thiểu tác động của lũ lụt bằng cách kiểm soát dòng chảy của nước, tạo ra một nguồn cung cấp nước ổn định cho việc sản xuất điện. Để tạo ra điện năng, nước được thải ra từ hồ chứa và chảy qua một bộ phận thiết bị gọi là "thủy tuabin", tạo ra động lực quay để vận hành một máy phát điện. Hồ thủy điện là một trong những nguồn điện sạch và hiệu quả năng lượng cao nhất.
- Mực nước của hồ thủy điện đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc điều hành và vận hành hệ thống thủy điện. Mực nước ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sản xuất điện, hiệu suất vận hành, và sự ổn định của nguồn cung cấp điện.
- Khi mực nước đạt mức cao, lượng nước sẽ được đưa vào thủy tuabin nhiều hơn, tạo ra lượng điện năng lớn hơn. Tuy nhiên, khi mực nước giảm, lượng nước đưa vào thủy tuabin sẽ giảm, điều này sẽ làm giảm khả năng sản xuất điện và hiệu suất hoạt động của hệ thống thủy điện.
- Ngoài ra, biến động của mực nước cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực khác như sự cố lũ lụt, ngập úng hoặc thiếu nước, tất cả đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và cung cấp điện.
Do đó, quản lý và kiểm soát mực nước của các hồ thủy điện là rất quan trọng để đảm bảo khả năng sản xuất điện ổn định và hiệu quả, đồng thời đảm bảo an toàn cho người dân và tài sản trên các lưu vực sông hạ lưu.
Tham khảo: Quy trình vận hành nhà máy điện mặt trời
Mực nước xả các hồ thủy điện hiện nay phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mùa khô, mùa mưa, địa hình, lưu vực sông... Tuy nhiên, tình hình mực nước của một số hồ thủy điện lớn ở một số quốc gia có thể được cập nhật thường xuyên thông qua các trang web chính thức của các cơ quan quản lý và vận hành hồ thủy điện.
Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp Mực nước các hồ thủy điện tại Việt Nam, mời bạn đọc tham khảo:
Tên hồ
|
Mực nước thượng lưu (m)
|
Mực nước hạ lưu (m)
|
Lưu lượng đến hồ (m3/s)
|
Tổng lưu lượng xả
|
Số cửa xả đáy
|
Số cửa xả mặt
|
Tổng lưu lượng xả (m3/s)
|
Lưu lượng cháy máy (m3/s)
|
Lưu lượng xả qua tràn (m3/s)
|
BẮC BỘ
|
ĐÔNG BẮC BỘ
|
Tuyên Quang
|
116.53
|
48.02
|
65
|
123
|
123
|
0
|
0
|
0
|
TÂY BẮC BỘ
|
Thác Bà
|
55.63
|
21.62
|
55
|
60
|
60
|
0
|
0
|
0
|
Hòa Bình
|
115.19
|
8.6
|
895
|
274
|
254
|
0
|
0
|
0
|
Lai Châu
|
282.97
|
209.24
|
82
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Bản Chát
|
470.12
|
369.45
|
10.5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Huội Quảng
|
369.45
|
209.3
|
5.3
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sơn La
|
209.26
|
115.63
|
136
|
812
|
812
|
0
|
0
|
0
|
BẮC TRUNG BỘ
|
Thủy điện Khe Bố
|
64.34
|
39.79
|
17.29
|
112.54
|
112.54
|
0
|
0
|
0
|
Bản Vẽ
|
193.98
|
76.35
|
45
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Quảng Trị
|
478.87
|
103
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
A Lưới
|
552.307
|
61.4
|
22.5
|
1.42
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trung Sơn
|
154.46
|
88.8
|
81
|
81
|
81
|
0
|
0
|
0
|
NAM TRUNG BỘ
|
Vĩnh Sơn A
|
775.1
|
0
|
5.54111
|
13.93
|
13.6
|
0
|
0
|
0
|
Vĩnh Sơn B
|
826.0
|
0
|
2.5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Vĩnh Sơn C
|
981.0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sông Ba Hạ
|
104.38
|
37.2
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sông Hinh
|
209.0
|
56.5
|
155.561
|
155.561
|
55.5611
|
0
|
0
|
0
|
A Vương
|
59.3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sông Tranh 2
|
174.21
|
71.2
|
95.91
|
10.65
|
4.95
|
0
|
0
|
0
|
Sông Bung 2
|
601.45
|
226
|
14.9467
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sông Bung 4
|
219.98
|
98
|
40.2222
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TÂY NGUYÊN
|
Buôn Tua Srah
|
486.244
|
429.8
|
32
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Buôn Kuop
|
409.38
|
302.1
|
253
|
16.58
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Srepok 3
|
271.129
|
206.81
|
284
|
0.74
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kanak
|
514.38
|
455
|
8.67
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
An Khê
|
428.45
|
414.352
|
33.78
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sê San 4
|
213.84
|
153.78
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sê San 4A
|
153.72
|
138.3
|
0
|
195
|
195
|
0
|
0
|
0
|
Sê San 3A
|
238.95
|
214.09
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Thượng Kon Tum
|
1160.0
|
210.92
|
33.44
|
33.44
|
27.7756
|
0
|
0
|
0
|
Pleikrông
|
569.33
|
511.76
|
70
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ialy
|
511.52
|
304.2
|
70
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sê San 3
|
303.67
|
238.5
|
177
|
264
|
264
|
0
|
0
|
0
|
Đơn Dương
|
1042.222
|
243
|
4.91
|
9.85
|
9.85
|
0
|
0
|
0
|
Hàm Thuận
|
599.441
|
323.8
|
21.11
|
2.9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đa Mi
|
323.717
|
173.59
|
1.67
|
0 |
0
|
0
|
0
|
0
|
Đại Ninh
|
877.734
|
210
|
15
|
0.7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đồng Nai 3
|
588.001
|
475.61
|
14.56
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đồng Nai 4
|
475.61
|
287.5
|
2.5
|
2.5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
Thác Mơ
|
215.421
|
109.5
|
26.1766
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trị An
|
58.688
|
1.2
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TÂY NAM BỘ
|
Trên đây là những thông tin chi tiết về Mực nước các hồ thủy điện. Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc, và có cái nhìn tổng quan về thủy điện. Cảm ơn đã theo dõi bài viết!
|